Ôn Thi Tốt

Bài tập trắc nghiệm Sử 11 Bài 4: Các nước Đông Nam Á (cuối thế kỉ XIX – đầu thế kỉ XX) – Đề cương ôn thi lịch sử lớp 11

Lược đồ các nước Đông Nam Á - bài tập trắc nghiệm Sử 11 Bài 4: Các nước Đông Nam Á (cuối thế kỉ XIX - đầu thế kỉ XX)

Bài tập trắc nghiệm Sử 11 Bài 4: Các nước Đông Nam Á (cuối thế kỉ XIX – đầu thế kỉ XX)

I. Mức độ nhận biết

Câu 1. Giữa TK XIX, các nước Đông Nam Á tồn tại dưới chế độ xã hội nào?

A.Chiếm hữu nô lệ.                                         B. Tư bản.

C.Phong kiến.                                                 D. Xã hội chủ nghĩa.

Câu 2. Nước nào ở Đông Nam Á không trở thành thuộc địa của thực dân phương Tây?

A.Mã lai.                     B. Xiêm.                                  C. Bru nây.                  D. Xin ga po.

Câu 3. Vào cuối thế kỷ XIX – Đầu thế kỷ XX, ba nước Việt Nam, Lào, Campuchia trở thành thuộc địa của đế quốc nào?

A.Anh.                        B. Pháp.                                  C. Đức.                       D. Mĩ.

Câu 4. Trước tình hình Đông Nam Á cuối TK XIX, các nước thực dân phương Tây đã có hành động gì?

A.Đầu tư vào Đông Nam Á.                          B. Thăm dò xâm lược.

C.Giúp đỡ các nước Đông Nam Á.                D. Mở rộng và hoàn thành xâm lược.

Câu 5. Cuộc khởi nghĩa nào mở đầu cho phong trào đấu tranh chống Pháp của nhân dân Lào?

A.Khởi nghĩa Chậu Pa chay.                         B. Khởi nghĩa Pu côm bô.

C.Khởi nghĩa Ong kẹo.                                              D. Khởi nghĩa Pha ca đuốc.

II. Mức độ thông hiểu

Câu 1. Xiêm là nước duy nhất Đông Nam Á không trở thành thuộc địa là do?

A.Duy trì chế độ phong kiến.                         B. Tiến hành cách mạng vô sản.

C.Tăng cường khả năng quốc phòng.             D. chính sách duy tân của Ra ma V.

Câu 2. Cuộc khởi nghĩa thể hiên tinh thần đoàn kết hai nước Việt Nam – Cam pu chia trong cuộc đấu tranh chống thực dân pháp?

A.Khởi nghĩa Si vô tha.                                  B. Khởi nghĩa A cha xoa.

C.Khởi nghĩa Pha ca đuốc.                             D. Khởi nghĩa Ong kẹo

Câu 3.Vì sao Thái Lan vẫn giữ được độc lập tương đối vào thế kỉ XIX?

A.Vì đã thực hiện chính sách ngoại giao khôn khéo và mềm dẻo.

B.Được Mĩ bảo trợ về quân sự.

C.Sự chiến đấu anh dũng của nhân dân.

D.Địa hình nhiều sông ngòi, đồi núi khó xâm nhập.

Câu 4. Sự kiện nao đánh dấu Cam-pu-chia trở thành thuộc địa của Pháp ?

A.Pháp gạt bỏ ảnh hưởng của Xiêm.

B.Pháp gây áp lực buộc vua Nô-rô-đôm chấp nhân quyền bảo hộ.

C.Vua Nô-rô-đôm kí hiệp ước năm 1884.

D.Các giáo sĩ Phương Tây xâm nhập vào Cam-pu-chia.

Câu 5. Đến cuối thế kỉ XIX, khu vực Đông Nam Á chủ yếu là thuộc địa của các quốc gia nào dưới đây?

A.Mĩ và Pháp.                                                 B. Anh và Đức.

C.Anh và Pháp.                                                           D. Anh và Mĩ.

III. Mức độ vận dụng

Câu 1. Nhận xét nào sau đây không đúng khi nói về phong trào giải phóng dân tộc ở Đông Nam Á cuối TK XIX – đầu TK XX?

A.Phong trào diễn ra rộng lớn, đoàn kết đấu tranh trong cả nước.

B.Hình thức đấu tranh phong phú nhưng chủ yếu là đấu tranh vũ trang.

C.Thu hút đông đảo nhân dân tham gia, gây tổn thất nặng nề cho các nước đế quốc.

D.Phong trào diễn ra đơn lẽ, chưa có sự thống nhất giữa các địa phương.

bài tập trắc nghiệm Sử 11 Bài 4: Các nước Đông Nam Á (cuối thế kỉ XIX – đầu thế kỉ XX) – Phong trào giải phóng dân tộc ở các nước Đông Nam Á

Câu 2. Trong bối cảnh chung của các nước châu Á cuối TK XIX – đầu TK XX, Nhật Bản và Xiêm thoát khỏi thân phận thuộc địa vì

A.Cắt đất cầu hòa.

B.Lãnh đạo nhân dân đấu tranh.

C.Tiến hành cải cách, mở cửa.

D.Tiếp tục duy trì chế độ phong kiến cũ.

Câu 3. Điểm giống nhau cơ bản giữa Duy tân Minh Trị và cuộc cải cách của vua Rama V?

A.Đều là các cuộc cách mạng vô sản.

B.Đều là các cuộc cách mạng tư sản triệt để.

C.Đều là các cuộc cách mạng tư sản không triệt để.

D.Đều là các cuộc đấu tranh chống chiến tranh đế quốc phi nghĩa.

Câu 4. Điểm chung của tình hình các nước Đông Nam Á đầu TK XX là gì?

A.Tất cả đều là thuộc địa của các nước đế quốc phương Tây.

B.Hầu hết là thuộc địa của các nước đế quốc phương Tây.

C.Tất cả đều giành được độc lập dân tộc.

D.Hầu hết đều giành được độc lập dân tộc.

Câu 5. Vì sao Xiêm là nước nằm trong sự tranh chấp giữa Anh và Pháp nhưng Xiêm vẫn giữ được nền độc lập cơ bản?

A.Sử dụng quân đội mạnh để đe dọa Anh và Pháp.

B.Cắt cho Anh và Pháp 50% lãnh thổ.

C.Nhờ sự trợ giúp của đế quốc Mĩ.

D.Sử dụng chính sách ngoại giao mềm dẻo.

Bài tập vận dụng Bài tập trắc nghiệm Sử 11 Bài 4: Các nước Đông Nam Á (cuối thế kỉ XIX – đầu thế kỉ XX)

Câu 1. Thực dân Pháp đã chiếm những quốc gia nào ở Đông Nam Á từ nửa sau thế kỉ XIX?

A.Philíppin, Brunây, Xingapo                        B. Việt Nam, Lào, Campuchia

C.Xiêm (Thái Lan), Inđônêxia                        D. Malaixia, Miến Điện (Mianma)

Câu 2. Từ nửa sau thế kỉ XIX, các nước Đông Dương trở thành thuộc địa của

A.Thực dân Anh         B. Thực dân Pháp

C. Thực dân Hà Lan               D. Thực dân Tây Ban Nha

Câu 3. Sự kiện nổi bật nào diễn ra ở Campuchia năm 1863?

A.Thực dân Pháp buộc Campuchia phải chấp nhận quyền bảo hộ của chúng

B.Chính phủ Campuchia kí hiệp ước thừa nhận trở thành thuộc địa của Pháp

C.Cuộc khởi nghĩa của Hoàng thân Sivôtha bùng nổ mạnh mẽ, lan rộng khắp cả nước

D.Cuộc khởi nghĩa của Acha Xoa phát triển mạnh mẽ ở vùng biên giới giáp Việt Nam

Câu 4. Ông vua nào ở Campuchia buộc phải chấp nhận quyền bảo hộ của thực dân Pháp?

A.Sivôtha         B. Xihanúc                 C. Nôrôđôm                              D. Pucômbô

Câu 5. Sự kiện nổi bật nào diễn ra ở Campuchia năm 1884?

A.Thực dân Pháp buộc Campuchia phải chấp nhận quyền bảo hộ của chúng

B.Chính phủ Campuchia kí hiệp ước thừa nhận trở thành thuộc địa của Pháp

C.Cuộc khởi nghĩa của Hoàng thân Sivôtha bùng nổ mạnh mẽ, lan rộng khắp cả nước

D.Cuộc khởi nghĩa của Acha Xoa phát triển mạnh mẽ ở vùng biên giới giáp Việt Nam

Câu 6. Nguyên nhân chủ yếu dẫn đến nhiều cuộc khởi nghĩa ở Campuchia bùng nổ cuối thế kỉ XIX là do

A.Chính sách thống trị, bóc lột hà khắc của thực dân Pháp

B.Giai cấp phong kiến câu kết với thực dân Pháp

C.Ách áp bức bóc lột nặng nề của chế độ phong kiến

D.Nhân dân bất bình trước thái độ nhu nhược của hoàng tộc

Câu 7. Người lãnh đạo cuộc khởi nghĩa chống thực dân Pháp ở Campuchia trong những năm 1861 – 1892 là

A.Acha Xoa                B. Pucômbô                C. Commađam            D. Sivôtha

Câu 8. Cuộc khởi nghĩa của nhân dân Campuchia chống hực dân Pháp rong những năm 1863 – 1866 do ai lãnh đạo?

A.Acha Xoa                B. Pucômbô                C. Commađam            D. Sivôtha

Câu 9. Nguyên nhân trực tiếp dẫn đến cuộc khởi nghĩa của Hoàng thân Sivôtha chống thực dân Pháp ở Campuchia là

A.Ách áp bức bóc lột của chế độ phong kiến

B.Giai cấp phong kiến câu kết với thực dân Pháp đàn áp nhân dân

C.Thái độ nhu nhược của triều đình đối với quân Xiêm

D.Ách thống trị của thực dân Pháp gây nên nỗi bất bình trong hoàng tộc và các tầng lớp nhân dân

Câu 10. Cuộc khởi nghĩa của Hoàng thân Sivôtha chống thực dân Pháp ở Campuchia cuối thế kỉ XIX nổ ra mạnh nhất ở đâu?

A.Xiêm Riệp và U đông                                 B. Uđông và Phnôm Pênh

C.Khăm Muộn và Xiêm Riệp                         D. Phnôm Pênh và Khăm Muộn

Câu 11. Acha Xoa đã mượn vùng đất nào củaViệt Nam để làm bàn đạp tấn công quân Pháp ở Campuchia?

A.Châu Đốc, Tịnh Biên       B. Châu Đốc, Hà Tiên

C. Châu Đốc, Thất Sơn       D. Châu Đốc, Tây Ninh

Câu 12. Năm 1864, nghĩa quân của Acha Xoa đã chiếm được vùng đất nào ở Campuchia?

A.Uđông                      B. Paman                    C. Campốt                 D. Phnôm Pênh

Câu 13. Cuộc khởi nghĩa được xem là biểu tượng về lien minh chiến đấu của nhân dân hai nước Việt Nam và Campuchia là

A.Khởi nghĩa của Acha Xoa                          B. Khởi nghĩa của Pucômbô

C.Khởi nghĩa của Commađam                        D. Khởi nghĩa của Hoàng thân Sivôtha

Câu 14. Cuộc khởi nghĩa của Pucômbô đã lấy vùng đấ nào ở Việt Nam để xây dựng căn cứ?

A.Châu Đốc                B. Tây Ninh               C. Thất Sơn                               D. An Giang

Câu 15. Lực lượng tham gia cuộc khởi nghĩa của Pucômbô bao gồm

A.Người Khơme, Chăm, Xtiêng, Kinh                      B. Người Khơme, Chăm, Êđê, Kinh

C.Người Khơme, Chăm, Xtiêng, Bana                     D. Người Khơme, Chăm, Xơđăng, Chứt

Câu 16. Năm 1866, nghĩa quân của Pucômbô đã chiếm được vùng đất nào ở Campuchia?

A.Uđông                     B. Paman                     C. Campốt                   D. Phnôm Pênh

Câu 17. Lực lượng nghĩa quân nào ở Việt Nam đã lien kết với nghĩa quân của Pucômbô?

A.Trương Quyền, Nguyễn Trung Trực

B. Trương Định, Võ Duy Dương (Thiên hộ Dương)

C.Trương Quyền, Võ Duy Dương ( Thiên hộ Dương)

D. Trương Định, Nguyễn Hữu Huân ( Thủ khoa Huân)

Câu 18. Ý nghĩa nào phản ánh đúng sự ủng hộ của nhân dân Việt Nam đối với cuộc khởi nghĩa của Pucômbô?

A.Nhân dân ba tỉnh miền Đông Nam Kì thường xuyên cung cấp vũ khí, đạn dược cho nghĩa quân

B.Nhân dân ba tỉnh miền Tây Nam Kì thường xuyên cung cấp lương thực, vũ khí cho nghĩa quân

C.Nhân dân sáu tỉnh Nam Kì thường xuyên tham gia huấn luyện quân sự, cung cấp lương thực cho nghĩa quân

D.Nhân dân ba tỉnh miền Tây Nam Kì thường xuyên phối hợp chiến đấu cùng nghĩa quân

Câu 19. Năm 1893, sự kiện nào đã diễn ra lien quan đến vận mệnh của nước Lào?

A.Chính phủ Xiêm kí hiệp ước thừa nhận quyền cai trị của Pháp ở Lào

B.Các đoàn hám hiểm của Pháp bắt đầu xâm nhập nước Lào

C.Nghĩa quân của Phacađuốc giải phóng được tỉnh Xavannakhét

D.Nghĩa quân Phacađuốc quyết định lập căn cứ tại tỉnh Xavannakhét

Câu 20. Kết quả lớn nhất mà cuộc khởi nghĩa Phacađuốc ở Lào mang lại là

A.Giải phóng Luông Phabang và mở rộng hoạt động sang cả vùng biên giới Việt – Lào

B.Giải phóng Uđông và mở rộng hoạt động sang cả vùng biên giới Việt – Lào

C.Giải phóng cao nguyên Bôlôven và mở rộng hoạt động sang cả vùng biên giới Việt – Lào

D.Giải phóng Xavannakhét và mở rộng hoạt dộng sang cả vùng biên giới Việt – Lào

Câu 21. Cuộc khởi nghĩa trên cao nguyên Bôlôven ở Lào trong những năm 1901 – 1937 do ai lãnh đạo?

A.Phacađuốc               B. Ong Kẹo và Commađam

C. Pucômbô                 D. Thiên hộ Dương

Câu 22. Ý nào phản ánh đúng về tình hình ở Lào vào năm 1937?

A.Cuộc khởi nghĩa của nhân dân ở vùng biên giới Việt – Lào kết thúc

B.Cuộc khởi nghĩa do Ong Kẹo và Commađam lãnh đạo kết thúc

C.Cuộc khởi nghĩa do Phacađuốc lãnh đạo kết thúc

Câu 23. Ý nào không phản ánh đúng nguyên nhân chủ quan dẫn đến sự thất bại của các cuộc đấu tranh chống thực dân Pháp xâm lược của nhân dân Đông Dương cuối thế kỉ XIX – đầu thế kỉ XX?

A.Mang tính tự phát

B.Lực lượng quân Pháp ở Đông Dương rất mạnh, đủ sức đàn áp phong trào

C.Thiếu đường lối đúng đắn và thiếu tổ chức mạnh

D.Chưa có sự đoàn kết, phối hợp đấu tranh

Câu 24. Từ thời vua Môngkút (Rama IV, trị vì từ năm 1851 đến năm 1868), nước Xiêm (Thái Lan) đã thực hiện chủ trương gì để phát riển đất nước?

A.Kêu gọi vốn đầu tư từ nước ngoài             B. Mở cửa buôn bán với bên ngoài.

C.Kêu gọi sự ủng hộ của Pháp                     D. Ban bố các đạo luật nhằm phát triển kinh tế

Câu 25. Triều đại tạo nên bộ mặt mới, phát triển nước Xiêm theo hướng tư bản chủ nghĩa là

A.Rama            B. Rama IV                C. Rama V                              D. Chulalongcon

Câu 26. Năm 1887, đường xe điện được xây dựng sớm nhất Đông Nam Á tại nước nào?

A.Lào                 B. Việt Nam             C. Myanma                 D. Xiêm (Thái Lan)

Câu 27. Những cải cách ở Xiêm từ giữa thế kỉ XIX đến đầu thế kỉ XX đều theo khuôn mẫu từ

A.Các nước phương Đông       B. Các nước phương Tây

C. Nhật Bản       D. Trung Quốc

Câu 28. Xiêm là nước duy nhất ở Đông Nam Á không bị các nước đế quốc biến thành thuộc địa vì

A.Thực hiện chính sách ngoại giao mềm dẻo

B.Thực hiện chính sách dựa vào các nước lớn

C.Tiến hành cải cách để phát triển nguồn lực đất nước, thực hiện chính sách ngoại giao mềm dẻo

D.Chấp nhận kí kết các hiệp ước bất bình đẳng với các đế quốc Anh, Pháp

Câu 29. Chính sách ngoại giao mềm dẻo của Xiêm được thể hiện ở việc

A.Vừa lợi dụng Anh – Pháp vừa tiến hành cải cách để tạo nguồn lực cho đất nước

B.Vừa lợi dụng vị trí nước “đệm” giữa hai thế lực Anh – Pháp vừa cắt nhượng một số vùng đất phụ thuộc để giữ gìn chủ quyền

C.Vừa lợi dụng vị trí nước “đệm” vừa chấp nhận kí kết hiệp ước bất bỉnh đằng với các đế quốc Anh, Pháp

D.Vừa lợi dụng vị trí nước “đệm” vừa phát huy nguồn lực của đấ nước để phát triển

Câu30. Chính sách ngoại giao đã đưa đến hậu quả gì cho nước Xiêm?

A.Đất nước chịu nhiều lệ thuộc về chính trị, kinh tế vào Anh và Pháp

B.Đất nước bị các nước Anh, Pháp chia cắt, thống trị

C.Đất nước chịu nhiều áp lực từ các nước lớn

D.Đất nước thường xuyên lâm vào tình trạng khủng hoảng, bất ổn

Trên đây là bài tập trắc nghiệm Sử 11 Bài 4: Các nước Đông Nam Á (cuối thế kỉ XIX – đầu thế kỉ XX). Chúc các em học tốt!

Exit mobile version